Một số biểu mẫu dùng trong hoạt động vận tải bằng xe ô tô. (Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).
DVMS tổng hợp và kính gửi tặng quý khách hàng Một số biểu mẫu dùng trong hoạt động vận tải bằng xe ô tô.
I./ GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị KDVT:................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………/………… |
…………, ngày...... tháng......năm..... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính gửi: Sở GTVT............................
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:..........................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):..........................................................................
3. Địa chỉ trụ sở:.....................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax):...........................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số:......................... do.....................................................cấp ngày......... tháng......... năm..................
6. Họ và tên người đại diện hợp pháp:...............................................................
7. Đề nghị cấp phép kinh doanh các loại hình vận tải:
-...................................................................................................................
-...................................................................................................................
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.
Nơi nhận: |
Đại diện đơn vị kinh doanh vận tải |
II./ MẪU GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
MẪU GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
1. Hình minh họa:
Cơ quan cấp phép (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
GIẤY PHÉP Số:......................Cấp lần thứ:............ (Cấp lần đầu: Số ….. ngày......tháng.......năm.........nơi cấp………...) Cấp cho đơn vị:…………………………......................................................... Địa chỉ: .............................................................................................................. Số điện thoại:.................................................................................................... Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số ……...ngày ….. tháng ….. năm ….. cơ quan cấp ………………………………………………………………….. Họ và tên người đại diện hợp pháp: …………………………………………. Được phép kinh doanh các loại hình vận tải bằng xe ô tô: -............................................................................................................................... -............................................................................................................................... -............................................................................................................................... -... Giấy phép có giá trị đến hết ngày........../............/............. |
||
Cơ quan cấp phép |
||
2. Kính thước, kiểu chữ, cỡ chữ và màu sắc:
- Giấy phép được in trên khổ giấy A4, nền màu hồng có vân hoa.
- Kiểu chữ, cỡ chữ và màu chữ:
+ Dòng “GIẤY PHÉP” và dòng “KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ” in phông chữ Times New Roman, chữ in hoa, cỡ chữ từ 14 - 18, màu đỏ đậm;
+ Các dòng chữ khác in phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 14 - 16, màu xanh đen.
III./ PHƯƠNG ÁN KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
PHỤ LỤC 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị KD vận tải:........ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.............. /.............. |
…………, ngày...... tháng......năm..... |
PHƯƠNG ÁN
KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
I. Tổ chức quản lý hoạt động vận tải của đơn vị kinh doanh vận tải
- Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng nhiệm vụ các phòng, ban.
- Người điều hành hoạt động vận tải: họ tên, trình độ, chuyên ngành.
- Phương án tổ chức bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông của đơn vị vận tải (chỉ áp dụng đối với đơn vị vận tải đăng ký kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ).
- Công tác lắp đặt, theo dõi, sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình; trang bị máy tính, đường truyền kết nối mạng.
- Các nội dung quản lý khác.
II. Phương án kinh doanh của đơn vị vận tải
1. Phương án kinh doanh vận tải hành khách.
a. Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt.
- Tuyến khai thác, số chuyến, hình thức triển khai bán vé.
- Phạm vi hoạt động của tuyến (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300 km)
- Phương tiện: số lượng, chất lượng phương tiện, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ, thâm niên của lái xe khách có giường nằm hai tầng.
- Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
b. Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch.
- Phạm vi hoạt động (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300 km).
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ.
- Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
- Các dịch vụ phục vụ hành khách đi xe.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
c. Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi:
- Màu sơn xe của đơn vị.
- Vị trí gắn hộp đèn xe taxi, nội dung thông tin ghi phía ngoài xe: Số điện thoại, tên đơn vị vận tải.
- Hệ thống điều hành: địa chỉ trung tâm điều hành, số lượng nhân viên điều hành, trang thiết bị liên lạc.
- Lái xe taxi: số lượng, hạng giấy phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Đồng phục của lái xe.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
2. Phương án kinh doanh vận tải hàng hóa
- Loại hình kinh doanh vận tải (ghi rõ hình thức kinh doanh vận tải như: Vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hàng hóa bằng xe taxi tải, vận tải hàng hóa thông thường…).
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, việc gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Phạm vi hoạt động (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300 km)
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Lái xe: số lượng, hạng giấy phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
Đại diện đơn vị kinh doanh vận tải |
IV./ HỒ SƠ LÝ LỊCH PHƯƠNG TIỆN
PHỤ LỤC 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
HỒ SƠ LÝ LỊCH PHƯƠNG TIỆN
Đơn vị vận tải:……………..
HỒ SƠ LÝ LỊCH PHƯƠNG TIỆN
Biển kiểm soát: |
Số máy: |
Số khung: |
Chủ sở hữu: |
Nhãn hiệu: |
Nước sản xuất: |
Năm sản xuất: |
Trọng tải: |
Cải tạo: |
Nguyên chiếc: |
Thuộc sở hữu (hoặc quản lý, sử dụng) từ ngày: ……./……../……….
BẢNG THEO DÕI QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG VÀ BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA
Năm ……..
TT |
Nội dung |
Tháng |
Tổng cộng |
T/g BDSC, cải tạo thực tế |
Địa điểm BDSC, cải tạo |
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|||||
1 |
Km xe chạy trong tháng |
|||||||||||||||
Km xe chạy lũy kế |
||||||||||||||||
2 |
Số chuyến trong tháng |
|||||||||||||||
Số chuyến xe lũy kế |
||||||||||||||||
3 |
Bảo dưỡng - …… - vv ………. |
|||||||||||||||
4 |
Sửa chữa - Hệ thống phanh - Sơn lại xe - vv………. |
|||||||||||||||
5 |
Cải tạo |
|||||||||||||||
- Thay đổi công năng - Thùng xe - vv……….. |
V./ LÝ LỊCH HÀNH NGHỀ LÁI XE
PHỤ LỤC 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
LÝ LỊCH HÀNH NGHỀ LÁI XE
Trang 1:
(Tên đơn vị vận tải) LÝ LỊCH Họ và tên:.......................................................................... Ngày sinh:......................................................................... Số Giấy phép lái xe…………….cơ quan cấp:…………… Địa chỉ thường trú:............................................................ |
Các trang tiếp theo (mỗi nội dung có thể bố trí 1 trang hoặc nhiều trang)
QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC
THEO DÕI SỨC KHỎE
THEO DÕI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ ATGT
THEO DÕI TAI NẠN GIAO THÔNG
KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT Khen thưởng:....................................................................................................... ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Kỷ luật:................................................................................................................. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ THEO DÕI ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN
|
VI./ GIẤY ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI
PHỤ LỤC 6
(Ban hành kèm theo Thông tư số:63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị kinh doanh vận tải:...... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.............. /.............. |
…………, ngày...... tháng......năm..... |
GIẤY ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI
Kính gửi: Sở GTVT...............
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:......................................................................................
2. Địa chỉ:..................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):................................................................................................
4. Nội dung đăng ký
Căn cứ vào kết quả tự đánh giá xếp hạng, đơn vị chúng tôi đăng ký hạng chất lượng dịch vụ vận tải của đơn vị theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách của Bộ Giao thông vận tải (hoặc theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ của đơn vị xây dựng và công bố) như sau:
Đơn vị đạt hạng: …. (trường hợp Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng phải ghi rõ tương đương hạng nào của Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do Bộ Giao thông vận tải ban hành).
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký./.
Nơi nhận: |
Đại diện đơn vị kinh doanh vận tải |
VII./ GIẤY ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI TRÊN TUYẾN CỐ ĐỊNH
PHỤ LỤC 7
(Ban hành kèm theo Thông tư số:63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp, HTX:......... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.............. /.............. |
…………, ngày...... tháng......năm..... |
GIẤY ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI
TRÊN TUYẾN CỐ ĐỊNH
Kính gửi: Sở GTVT...............
1. Tên doanh nghiệp, HTX:.....................................................................................
2. Địa chỉ:..........................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):.......................................................................................
4. Đơn vị đã đăng ký và được công nhận là đơn vị đạt Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hạng…… theo mức chất lượng dịch vụ vận tải do Bộ Giao thông vận tải quy định. (hoặc Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng tương đương hạng …..của Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Bộ Giao thông vận tải ban hành).
5. Nội dung đăng ký chất lượng dịch vụ trên tuyến:
Tỉnh đi............ tỉnh đến.........; Bến đi........... Bến đến............. như sau:
a) Đạt chất lượng dịch vụ loại……(sao) theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Bộ GTVT ban hành (hoặc Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng tương đương loại ….. (sao) của Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Bộ Giao thông vận tải ban hành).
b) Các dịch vụ phục vụ hành khách trên hành trình gồm:…..
c) Số điện thoại đường dây nóng của đơn vị:................
Đơn vị kinh doanh cam kết thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký./.
Nơi nhận: |
Đại diện doanh nghiệp, HTX |
_______________________
Ghi chú: Trường hợp trên tuyến có nhiều mức chất lượng dịch vụ khác nhau thì đơn vị vận tải đăng ký từng mức theo các nội dung tại mục 5.
VIII./ KẾ HOẠCH BẢO ĐẢM AN TOÀN GIAO THÔNG
PHỤ LỤC 8a
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp, HTX:........ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.............. /.............. |
…………, ngày...... tháng......năm..... |
KẾ HOẠCH BẢO ĐẢM AN TOÀN GIAO THÔNG
I. Tổ chức đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị vận tải
1. Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng nhiệm vụ các phòng, ban.
2. Người phụ trách bộ phận an toàn: họ tên, trình độ, chuyên ngành.
3. Tổ chức bộ phận theo dõi an toàn giao thông của đơn vị vận tải (chỉ áp dụng đối với đơn vị vận tải đăng ký kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi, vận chuyển công-ten-nơ).
4. Công tác lắp đặt, theo dõi, sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình; trang bị máy tính, đường truyền kết nối mạng.
5. Công tác tuyển dụng, ký kết hợp đồng lao động, khám sức khỏe cho lái xe.
II. Kế hoạch tổ chức vận tải an toàn
1. Đối với hoạt động vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt:
- Kế hoạch đảm bảo an toàn phương tiện: tổng số phương tiện, số xe vận doanh bình quân, kế hoạch bảo dưỡng định kỳ, sửa chữa phương tiện, nội dung kiểm tra kỹ thuật an toàn phương tiện trước khi đưa xe ra hoạt động hàng ngày (bao gồm kiểm tra trạng thái hoạt động của thiết bị giám sát hành trình xe).
- Lịch trình vận tải cho các chuyến xe trong một chu kỳ vận tải (một vòng xe chạy, bao gồm thời gian dừng đón, trả khách và thời gian dừng nghỉ bắt buộc) trên các tuyến đảm bảo không chạy quá tốc độ.
- Kế hoạch tổ chức lao động cho lái xe và nhân viên phục vụ: tổng số lái xe có giấy phép lái xe đúng quy định, số lái xe bình quân đủ điều kiện làm việc; số giờ lái xe làm việc trong ngày (24 tiếng)/số giờ xe hoạt động trên tuyến trong ngày (24 tiếng).
- Các nội dung đảm bảo an toàn giao thông khác.
2. Đối với hoạt động vận tải hành khách bằng xe taxi và vận tải hàng hóa:
- Kế hoạch đảm bảo an toàn phương tiện: tổng số phương tiện, số xe vận doanh bình quân, kế hoạch bảo dưỡng định kỳ các phương tiện, nội dung kiểm tra kỹ thuật an toàn phương tiện trước khi đưa xe ra hoạt động hàng ngày (bao gồm kiểm tra trạng thái hoạt động của thiết bị giám sát hành trình xe).
- Kế hoạch tổ chức lao động cho lái xe: tổng số lái xe có giấy phép đúng quy định, số lái xe bình quân đủ điều kiện làm việc, số giờ lái xe làm việc trong ngày (24 tiếng).
- Các nội dung đảm bảo an toàn giao thông khác.
III. Tuyên truyền, giáo dục về an toàn giao thông
Kế hoạch tổ chức tuyên truyền, phổ biến quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông và giáo dục đạo đức nghề nghiệp, tập huấn nghiệp vụ cho đội ngũ lái xe, nhân viên phục vụ (nếu có).
IV. Kiểm tra, giám sát về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
1. Theo dõi, giám sát việc thực hiện quy định về trật tự, an toàn giao thông của lái xe thông qua thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô:
- Xây dựng phương pháp và biểu mẫu thống kê số lần vi phạm theo các tiêu chí về hành trình, vận tốc, thời gian lái xe liên tục, dừng đỗ không đúng quy định;
- Thủ tục, phương tiện, cách thức cảnh báo cho lái xe trong khi đang điều khiển phương tiện;
- Biện pháp xử lý, khắc phục hậu quả khi xảy ra tai nạn giao thông đối với phương tiện của đơn vị.
2. Thanh tra, kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm các quy định về trật tự, an toàn giao thông của lái xe và nhân viên phục vụ trên xe (nếu có).
Đại diện doanh nghiệp, HTX |
IX./ QUY TRÌNH BẢO ĐẢM AN TOÀN GIAO THÔNG
PHỤ LỤC 8b
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
QUY TRÌNH BẢO ĐẢM AN TOÀN GIAO THÔNG
Bước |
Nội dung |
Tổ chức, cá nhân thực hiện |
Thời điểm thực hiện |
1 |
- Tập hợp, phân tích các dữ liệu về hoạt động của từng phương tiện trong quá trình thực hiện nhiệm vụ vận chuyển của lần gần nhất thông qua thiết bị giám sát hành trình (đối với các phương tiện lắp đặt thiết bị GSHT) và qua các biện pháp quản lý khác của đơn vị, từ đó đánh giá ưu, nhược điểm của lái xe trong lần thực hiện nhiệm vụ vận chuyển gần nhất. - Tiếp nhận và xử lý các đề xuất, phản ánh của lái xe về các vấn đề liên quan đến ATGT. |
Bộ phận quản lý các điều kiện về ATGT (đối với các đơn vị VT bắt buộc phải có) hoặc cán bộ được phân công theo dõi ATGT tại các đơn vị VT khác. (Sau đây gọi là: Bộ phận (cán bộ) quản lý các điều kiện về ATGT) |
Trước khi giao nhiệm vụ vận chuyển mới cho lái xe. |
- Tập hợp các yêu cầu vận chuyển của khách hàng, tìm hiểu và nắm bắt các điều kiện, đặc điểm về hàng hóa, hành khách, tuyến đường, thời tiết, thời gian vận chuyển… - Bố trí xe và lái xe thực hiện nhiệm vụ vận chuyển (đảm bảo thời gian làm việc của lái xe theo đúng quy định). |
Bộ phận kế hoạch, điều độ (hoặc cán bộ tiếp nhận yêu cầu vận chuyển của khách hàng) |
Trước khi giao nhiệm vụ vận chuyển mới cho lái xe |
|
2 |
Bộ phận (cán bộ) quản lý các điều kiện về ATGT và Bộ phận kế hoạch, điều độ (hoặc cán bộ tiếp nhận yêu cầu vận chuyển của khách hàng) chuyển các thông tin tại bước 1 cho cán bộ được lãnh đạo phân công trực tiếp giao nhiệm vụ vận chuyển cho lái xe. |
Bộ phận (cán bộ) quản lý các điều kiện về ATGT và Bộ phận kế hoạch, điều độ (hoặc cán bộ tiếp nhận yêu cầu vận chuyển của khách hàng) |
Trước khi giao nhiệm vụ vận chuyển mới cho lái xe. |
3 |
Giao nhiệm vụ vận chuyển cho lái xe: - Kiểm tra Giấy phép lái xe; Giấy chứng nhận kiểm định; đăng ký xe; Lệnh vận chuyển (đối với vận chuyển khách theo tuyến cố định, xe buýt). - Giao cho lái xe các giấy tờ phải mang theo khác như: Hợp đồng vận tải, giấy vận tải … - Thông báo cho lái xe những ưu, nhược điểm của lái xe trong lần thực hiện nhiệm vụ vận chuyển gần nhất. - Thông báo cho lái xe các yêu cầu vận chuyển của khách hàng, các điều kiện, đặc điểm về hàng hóa, hành khách, tuyến đường, thời tiết, thời gian vận chuyển … - Kiểm tra nồng độ cồn đối với lái xe (nếu có thiết bị) - Ghi chép vào Sổ giao nhiệm vụ cho lái xe (theo mẫu số 1), lái xe ký xác nhận. |
Cán bộ được lãnh đạo phân công và lái xe |
Trước khi thực hiện nhiệm vụ vận chuyển |
4 |
Kiểm tra tình trạng an toàn kỹ thuật của phương tiện. - Xác nhận lái xe qua thiết bị GSHT (đối với xe có lắp đặt) và kiểm tra tình trạng sẵn sàng hoạt động của thiết bị GSHT. - Kiểm tra nước làm mát, dầu động cơ, bình điện, các dây cu roa. - Kiểm tra hệ thống lái. - Kiểm tra các bánh xe (độ chặt của bu lông bánh xe, tình trạng và áp suất của lốp). - Khởi động phương tiện và kiểm tra hoạt động của gạt nước, còi và các loại đèn. - Kiểm tra hoạt động của hệ thống phanh (thắng). - Ghi chép kết quả kiểm tra vào biểu Kết quả kiểm tra ATKT (theo mẫu số 2), ký xác nhận và chuyển biểu mẫu cho cán bộ được lãnh đạo phân công. |
Lái xe được giao nhiệm vụ vận chuyển |
Sau khi được giao nhiệm vụ và trước khi cho xe khởi hành |
5 |
Cán bộ thuộc bộ phận quản lý các điều kiện về ATGT tiếp nhận biểu Kết quả kiểm tra ATKT từ các lái xe và ký xác nhận. - Nếu tất cả các nội dung KT đều đạt yêu cầu, xe được phép thực hiện nhiệm vụ vận chuyển. - Nếu có nội dung không đảm bảo yêu cầu, thì tùy theo mức độ sẽ cho sửa chữa, khắc phục ngay hoặc dừng xe đưa vào sửa chữa, đồng thời thông báo cho bộ phận điều độ bố trí xe khác thay thế. - Tập hợp, lưu trữ vào Hồ sơ theo dõi an toàn của từng phương tiện. |
Cán bộ thuộc bộ phận quản lý các điều kiện về ATGT (đối với các đơn vị có bộ phận ATGT) hoặc cán bộ được lãnh đạo phân công |
Trước khi xe khởi hành thực hiện nhiệm vụ vận chuyển |
6 |
- Theo dõi quá trình hoạt động của phương tiện khi thực hiện nhiệm vụ vận chuyển qua thiết bị GSHT, nhắc nhở lái xe khi phát hiện chạy quá tốc độ và các nguy cơ gây mất ATGT. (áp dụng cho các phương tiện có lắp đặt thiết bị GSHT). - Thống kê các lỗi vi phạm về tốc độ xe chạy, báo cáo Lãnh đạo đơn vị xử lý. - Tổng hợp các sự cố mất an toàn giao thông trong quá trình xe hoạt động kinh doanh vận tải trên đường. Đưa ra phương án xử lý khi xảy ra các sự cố gây mất an toàn giao thông. |
Bộ phận (cán bộ) quản lý các điều kiện về ATGT |
Khi xe đang hoạt động trên đường. |
7 |
- Thực hiện nghiêm các quy định về an toàn giao thông trong quá trình điều khiển phương tiện vận chuyển hành khách và hàng hóa. - Báo cáo ngay thời gian, địa điểm và nguyên nhân khi xảy ra sự cố mất an toàn giao thông để đơn vị có biện pháp xử lý. |
Lái xe |
Khi xe đang hoạt động trên đường. |
8 |
- Thống kê số vụ, nguyên nhân, mức độ TNGT đã xảy ra của từng lái xe (nếu có). - Xây dựng và thực hiện phương án xử lý khi xảy ra sự cố gây mất an toàn giao thông trong quá trình kinh doanh vận tải. - Tổ chức đánh giá, rút kinh nghiệm đối với các tai nạn giao thông xảy ra trong quá trình kinh doanh vận tải. |
Bộ phận (cán bộ) quản lý các điều kiện về ATGT |
Theo tháng, quý, năm |
9 |
- Thống kê quãng đường đã thực hiện được; - Trên cơ sở thống kê quãng đường xe đã thực hiện, căn cứ vào chế độ bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện để thực hiện bảo dưỡng phương tiện theo đúng kỳ cấp. - Thống kê và theo dõi kết quả bảo dưỡng, sửa chữa của từng phương tiện |
Bộ phận (cán bộ) quản lý các điều kiện về ATGT |
Sau khi kết thúc hành trình |
X./ SỔ GIAO NHIỆM VỤ VẬN CHUYỂN CHO LÁI XE
MẪU SỐ 1
Đơn vị vận tải:……………..
SỔ GIAO NHIỆM VỤ VẬN CHUYỂN CHO LÁI XE
Năm 201….
TT |
Ngày tháng |
Họ tên lái xe |
Biển số xe |
GPLX hợp lệ |
Chứng nhận kiểm định ATKT |
Giấy tờ giao thêm cho lái xe (Lệnh VC, HĐ, Giấy v/c) |
Đã thông báo cho lái xe các vấn đề về ATGT |
Đã thông báo cho lái xe các yêu cầu vận chuyển |
Kết quả kiểm tra nồng độ cồn (nếu có) |
Người giao nhiệm vụ ký |
Lái xe ký |
XI./ KẾT QUẢ KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT PHƯƠNG TIỆN TRƯỚC KHI THAM GIA HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI
MẪU SỐ 2
Đơn vị vận tải:……………..
Ngày… tháng … năm 201….
KẾT QUẢ KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT PHƯƠNG TIỆN
TRƯỚC KHI THAM GIA HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI
Họ và tên lái xe: ……………………… đã thực hiện việc kiểm tra ATKT của xe mang biển kiểm soát: …………
TT |
Ngày kiểm tra |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
….. |
….. |
28 |
29 |
30 |
31 |
Ghi chú |
1 |
Nước làm mát |
||||||||||||||
2 |
Dầu động cơ |
||||||||||||||
3 |
Bình điện (Ắc quy) |
||||||||||||||
4 |
Các dây cu roa |
||||||||||||||
5 |
Độ chặt của bu lông các bánh xe |
||||||||||||||
6 |
Tình trạng và áp suất của lốp |
||||||||||||||
7 |
Thiết bị GSHT |
||||||||||||||
8 |
Gạt nước |
||||||||||||||
9 |
Còi |
||||||||||||||
10 |
Các loại đèn |
||||||||||||||
11 |
Hệ thống lái |
||||||||||||||
12 |
Hệ thống phanh |
||||||||||||||
Lái xe ký tên |
|||||||||||||||
Cán bộ tiếp nhận kết quả KT ký tên |
Hướng dẫn: - Đạt yêu cầu kỹ thuật đánh dấu: O
- Không đạt yêu cầu, nhưng có thể sửa chữa khắc phục ngay đánh dấu: Δ
- Không đạt yêu cầu, phải dừng xe để sửa chữa, đánh dấu: X
XII./ MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ
PHỤ LỤC 9
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ
…. (Đơn vị tổ chức tập huấn)…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………… |
|
GIẤY CHỨNG NHẬN TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ Họ và tên:....................................................................................... Ngày, tháng, năm sinh:.................................................................. Địa chỉ thường trú:......................................................................... ............................................................................................................ Giấy CMND số:................................................................................... Đã qua lớp tập huấn tại:………………………...…………..……….. Thời gian từ ngày….tháng….năm…….đến ngày…..tháng.....năm… |
|
GCN có giá trị đến ................................... |
…....................., ngày…….... tháng........... năm……….….. |
NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý
- Kích thước Giấy chứng nhận: dài 90 mm, rộng 60 mm.
- Ảnh chụp không quá 06 tháng. Đơn vị cấp Giấy đóng dấu giáp lai ở góc bên phải phía dưới ảnh.
- Giấy chứng nhận này chỉ cấp cho lái xe kinh doanh vận tải, nhân viên phục vụ trên xe, người điều hành vận tải đã hoàn thành khóa tập huấn theo nội dung quy định.
- Giấy chứng nhận có giá trị tối đa 03 năm, kể từ ngày cấp và không có giá trị thay thế giấy tờ tùy thân.
- Giấy chứng nhận sẽ không có giá trị khi bị tẩy xóa hoặc có sự thay đổi nội dung.
(DVMS)
Có thể bạn quan tâm:
Mẫu - quy chế quản lý và sử dụng ô tô ( có file đính kèm)
Di chuyển thông minh (Smart mobility) là gì?
Phân hệ Quản lý Đội xe (Fleet Management) trong một hệ thống ERP thường có gì?
Mẫu - Lệnh điều xe - Song ngữ Việt - Anh (có file đính kèm)
Di chuyển thông minh (Smart mobility) là gì?
Mọi nhu cầu về tư vấn các giải pháp quản lý và tối ưu vận tải, quản lý đội xe, điêu xe, điều tài... quý vị liên hệ với DVMS ( This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. | 02836028937 ) để có được lời giải tối ưu nhất cho quý doanh nghiệp.
Lập trình ứng dụng di động, kinh tế chia sẻ, Mạng Xã Hội, Blockchain, Bigdata, Chuyển đổi số, kinh tế số
DVMS chuyên:
* Gia công phần mềm, ứng dụng di động, website,...
* Tư vấn và xây dựng ứng dụng cho smartphone và máy tính bảng, tư vấn ứng dụng Vận Tải Thông Minh, Thực Tế Ảo, phần mềm quản lý,...
* Tư vấn các hệ thống theo mô hình kinh tế chia sẻ như Uber, Grab, ứng dụng giúp việc,...
* Xây dựng các giải pháp quản lý vận tải, quản lý xe công vụ, quản lý xe doanh nghiệp, phần mềm và ứng dụng logistics, kho vận, vé xe điện tử,...
* Tư vấn và xây dựng mạng xã hội, tư vấn Giải Pháp CNTT cho doanh nghiệp, start-up, tư vấn chuyển đổi số,...
* Tư vấn, xây dựng, chuyển giao công nghệ Blockchain, Big data, Mạng Xã Hội,...
* Đào tạo chuyển đổi số, xây dựng và chuyển giao đội ngũ công nghệ thông tin cho doanh nghiệp và start-up,...
Vì sao chọn DVMS?
* DVMS thành lập từ 4-7-2012, nắm vững nhiều công nghệ phần mềm, mạng và viễn thông. Như Payment Gateway, SMS Gateway, GIS, VOIP, iOS, Android, Blackberry, Windows Phone, Java, Microsoft tech,Cloud Computing, Blockchain, Big data,...
* DVMS có kinh nghiệm triển khai các hệ thống trên các nền tảng điện toán đám mây nổi tiếng như Google, Amazon, Microsoft,...
* DVMS có kinh nghiệm thực tế tư vấn, xây dựng, triển khai, chuyển giao, gia công các giải pháp phần mềm cho khách hàng Việt Nam, USA, Singapore, Germany, France,...
Mời quý vị tham khảo hồ sơ năng lực của DVMS tại đây >>
Quý khách gửi yêu cầu tư vấn và báo giá tại đây >>
Rất hân hạnh được phục vụ quý khách và kính chúc quý khách tràn đầy năng lượng!
Có thể bạn quan tâm:
Điều hành hãng xe công nghệ, ứng dụng đặt xe trên smartphone tương tự Uber, Grab,...
Bạn cần xây dựng ứng dụng tìm và đặt xe, phương tiện giao thông... như Uber, Grab ?
DVMS đã có kinh nghiệm thực tế triển khai các hệ thống quản lý điều hành và đặt xe ... trên smartphone cho khách hàng trong và ngoài nước từ 2013 tới nay.
Các hệ thống app mà chúng tôi phát triển đều sử dụng native app cho từng hệ điều hành smartphone ( iOS , Android, Blackberry, Windows Phone ... ) và các thuật toán riêng của DVMS nghiên cứu phát triển vì vậy được khách hàng đánh giá cao về độ ổn định, bảo mật và tốc độ rất tốt, chính xác...
Xem mô tả và link download tại đây >>
MẠNG XÃ HỘI ĐỊA ĐIỂM | Tư vấn, xây dựng, chuyển giao & đồng hành
Tự động nhắc bảo dưỡng xe, thay nhớt... trên điện thoại và nhiều tiện ích khác cho người lái xe ô tô và xe máy.
Driver Plus cho phép bạn cài đặt để điện thoại hoặc máy tính bảng nhắc nhở bạn sắp tới ngày cần bảo dưỡng xe, sắp phải thay nhớt...
Quản lý mọi vấn đề liên quan tới xe của bạn, như thông tin ngày mua, số xe, loại xe, lịch sử thay nhớt, đổ xăng, nơi thay nhớt, nơi đổ xăng...
Chỉ cần mở Driver Plus lên là bạn dễ dàng Tìm nơi sửa xe, garage, tìm đại lý chính hãng gần nơi bạn đứng nhất. ứng dụng sẽ tự tìm theo hãng xe mà bạn đang đi. Ngoài ra bạn cũng có thể dùng Driver Plus để tìm cây xăng, trụ ATM, nơi đang có khuyễn mãi giảm giá... xung quanh khu vực bạn đang đứng...
Driver Plus giúp bạn ghi lại toàn bộ các lần đổ xăng , thay nhớt, thay và sửa chữa linh kiện xe. các thông tin như nơi thực hiện những việc đó, thời gian, chi phí... giúp bạn thống kê lại toàn bộ chi phí cho xe của bạn. phần thống kê có thể xuất ra file excel dạng .csv để bạn xem trên máy tính hoặc các thiết bị khác.
Driver Plus xuất bản phiên bản đầu tiên lên Google Play từ 2014.
Cài đặt ứng dụng và sử dụng miễn phí, an toàn khi sử dụng trên Google Play, tại đây >>
hoặc: Tải file APK tại đây >> hoặc cài qua mã QRCODE dưới
Website: http://driverplus.giaiphapgiaothong.com
Fanpage: https://www.facebook.com/pg/DriverPlus.GiaiPhapGiaoThong
* Ứng dụng của chúng tôi hoàn toàn miễn phí, chạy offline hoặc online, trên ứng dụng chỉ có banner quảng cáo của Google. Chúng tôi không thu thập dữ liệu người dùng, không cài cắm các phần mềm độc hại, không gây tốn pin,...
Có thể bạn quan tâm:
- Ứng dụng quản lý vận tải trên smartphone
- SChat là lựa chọn tuyệt vời nhất để trò chuyện và chăm sóc khách hàng của bạn
- Kinh doanh vé xe, đặt vé xe, vé máy bay trên smartphone, Smart TV, Mạng xã hội
- Chăm sóc khách hàng tại bệnh viện, phòng khám
- Phòng khám, bệnh viện thông minh
- Hệ thống catalog và brochre thông minh trên smartphone và tablet
- Tìm bất động sản, tìm nhà đất, tìm phòng theo mô hình uber trên smartphone
- Ứng dụng bán hàng trên smartphone, smart TV, mạng xã hội,...
- Nhà thông minh, tích hợp vi mạch
- SGo không còn xe trống chiều về
- Phần mềm CRM (phần mềm quản lý khách hàng) cho lĩnh vực vận tải, hậu cần thường gồm những gì?
- Hệ thống đánh giá thông minh trên smartphone và tablet
- Đặt món dễ dàng
- Ứng dụng smartphone và tablet cho ngành du lịch, travel, team building
- Ứng dụng công nghệ vào giáo dục (Edu Tech)
- Quản lý cửa hàng, ki ốt trên smartphone và tablet
- Chat, nhắn tin, gọi điện, đàm thoại
- App giúp việc và dịch vụ tại nhà, Tư vấn, xây dựng, chuyển giao, đồng hành cùng quý vị triển khai
- Ứng dụng quản lý garage trên smartphone và tablet
- Giải pháp Blockchain và câu chuyện minh bạch hóa tiền công đức
- Phát triển ứng dụng mobile trên sàn bất động sản, mạng xã hội BĐS, tìm BĐS theo mô hình uber
- App chăm sóc thú cưng, dịch vụ thú y
- Ứng dụng mobile để marketing và phân phối rượu vang
- Ứng dụng Smartphone cho thể dục & thể thao
Bằng cách đăng ký kênh và chia sẻ bài, bạn đã cùng DVMS chia sẻ những điều hữu ích